BỐI CẢNH THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN – HÓA CHẤT NĂM 2023
Thị trường quốc tế
Thị trường phân bón thế giới trong năm 2023 tiếp tục chịu nhiều ảnh hưởng từ biến động địa chính trị và chính sách hạn chế xuất khẩu của một số quốc gia kéo theo sự đảo chiều giá bán các loại phân bón sụt giảm nhanh chóng so với nền đỉnh cao của năm 2022. Từ đầu năm 2023, tình hình thế giới tiếp tục biến động nhanh và phức tạp, ảnh hưởng đến toàn cầu. Xung đột Nga - Ukraina và mới đây là xung đột Israel - Hamas với nhiều cảnh báo cuộc chiến có thể mở rộng sang các khu vực khác ở Trung Đông. Đây cũng là khu vực sản xuất phân bón urê, Kali, NH3, DAP lớn trên thế giới. Sau mức tăng cao kỷ lục trong năm 2022, từ quý 4/2023 giá các loại phân bón bắt đầu đảo chiều giảm mạnh, thiết lập mặt bằng giá ngày càng thấp trên toàn thế giới. Số liệu theo dõi cho thấy giá bán urê thế giới trong năm 2023 đã giảm khoảng 64% từ đỉnh cao tháng 4/2022 và giá Kali cũng giảm mạnh 67%.
Thị trường trong nước
Thị trường phân bón trong nước năm 2023 chịu nhiều ảnh hưởng bất lợi:
Tựu chung lại, trong bối cảnh như vậy kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phân bón trên thị trường đều sụt giảm mạnh so với cùng kỳ.
CHUỖI GIÁ TRỊ PVFCCo – KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2023
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Những yếu tố, chỉ tiêu nổi bật trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2023
Trong bối cảnh năm 2023, PVFCCo tiếp tục phát huy một số yếu tố thuận lợi như về uy tín của thương hiệu phân bón Phú Mỹ và độ bao phủ địa bàn của Hệ thống phân phối, hoạt động sản xuất của Nhà máy đạm Phú Mỹ duy trì ổn định ở công suất cao với nguồn khí đầu vào được đáp ứng đủ, tình hình tài chính lành mạnh đáp ứng cho hoạt động sản xuất và kinh doanh, đạt một số chỉ tiêu nổi bật:
Bảng tổng hợp chi tiết về tình hình thực hiện kế hoạch SXKD năm 2023
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm 2022 | Kế hoạch năm 2023 (đ/c) | Thực hiện năm 2023 | Tỷ lệ so với năm 2022 (% ) | Tỷ lệ hoàn thành KH (%) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4=3/1 | 5=3/2 |
I | Sản lượng sản xuất | ||||||
1.1 | Đạm Phú Mỹ | Nghìn tấn | 917 | 785 | 816 | 89% | 104% |
1.2 | UFC 85 | Nghìn tấn | 13,2 | 12,0 | 12,2 | 92% | 102% |
1.3 | NPK | Nghìn tấn | 155 | 121 | 120 | 77% | 100% |
1.4 | Đạm Kebo | Nghìn tấn | 4,5 | 6,9 | 7,0 | 155% | 101% |
1.5 | NH3 (để thương mại) | Nghìn tấn | 74 | 55 | 55 | 73% | 100% |
II | Sản lượng kinh doanh | ||||||
2.1 | Đạm Phú Mỹ | Nghìn tấn | 791 | 830 | 879 | 111% | 106% |
2.2 | NPK | Nghìn tấn | 129 | 130 | 138 | 107% | 106% |
2.3 | Đạm Kebo | Nghìn tấn | 2,6 | 7,0 | 7,9 | 299% | 113% |
2.4 | Phân bón tự doanh | Nghìn tấn | 209 | 240 | 266 | 127% | 111% |
2.5 | UFC 85 | Nghìn tấn | 9,5 | 8,5 | 9,1 | 95% | 107% |
2.6 | NH3 (để thương mại) | Nghìn tấn | 71 | 62 | 64 | 89% | 102% |
2.7 | CO2 | Nghìn tấn | 54 | 39 | 44 | 82% | 111% |
2.8 | Hóa chất | Nghìn tấn | 1,03 | 0,67 | 1,54 | 149% | 231% |
III | Chỉ tiêu tài chính toàn Tổng công ty (hợp nhất) | ||||||
3.1 | Tổng doanh thu | Tỷ đồng | 19.013 | 13.067 | 14.038 | 74% | 107% |
3.2 | Lợi nhuận trước thuế | Tỷ đồng | 6.606 | 610 | 691 | 10% | 113% |
3.3 | Lợi nhuận sau thuế | Tỷ đồng | 5.585 | 463 | 530 | 9% | 114% |
3.4 | Nộp NSNN (số đã nộp) | Tỷ đồng | 1.614 | 240 | 565 | 35% | 235% |
IV | Chỉ tiêu tài chính công ty mẹ | ||||||
4.1 | Vốn chủ sở hữu | Tỷ đồng | 13.779 | 10.149 | 11.374 | 83% | 112% |
4.2 | Trong đó: Vốn điều lệ | Tỷ đồng | 3.914 | 3.914 | 3.914 | 100% | 100% |
4.3 | Tổng doanh thu | Tỷ đồng | 16.924 | 11.652 | 12.093 | 71% | 104% |
4.4 | Lợi nhuận trước thuế | Tỷ đồng | 6.507 | 635 | 709 | 11% | 112% |
4.5 | Lợi nhuận sau thuế | Tỷ đồng | 5.511 | 495 | 569 | 10% | 115% |
4.6 | Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ | % | 141% | 13% | 15% | 10% | 115% |
4.7 | Nộp NSNN (số đã nộp) | Tỷ đồng | 1.551 | 205 | 503 | 32% | 245% |
4.8 | Đầu tư | ||||||
4.8.1 | Giải ngân đầu tư | Tỷ đồng | 118,14 | 220,6 | 219,74 | 186% | 100% |
Đầu tư XDCB | Tỷ đồng | 74,70 | 102,9 | 102,45 | 137% | 100% | |
Mua sắm trang thiết bị | Tỷ đồng | 43,44 | 117,7 | 117,29 | 270% | 100% | |
Đầu tư góp vốn | Tỷ đồng | ||||||
4.8.2 | Nguồn vốn đầu tư | Tỷ đồng | 118,14 | 220,6 | 219,74 | 186% | 100% |
Vốn chủ sở hữu | Tỷ đồng | 118,14 | 220,6 | 219,74 | 186% | 100% | |
Vốn vay và khác | Tỷ đồng |
Thống kê số liệu về sản xuất kinh doanh các sản phẩm chủ lực của Tổng công ty giai đoạn 2014-2023
Chỉ tiêu về sản lượng (nghìn tấn)
- Urê SX
- Urê tiêu thụ
- NPK SX
- NPK tiêu thụ
Chỉ tiêu về tài chính hợp nhất (tỷ đồng)
- Doanh thu
- Lợi nhuận trước thuế
- Lợi nhuận sau thuế
Tình hình đầu tư, thực hiện các dự án
Các dự án đầu tư theo kế hoạch năm 2023
- Tổ hợp Dự án Nâng công suất phân xưởng NH3 Nhà máy đạm Phú Mỹ và xây dựng Nhà máy sản xuất NPK công nghệ hóa học: Tổng công ty đã hoàn thành báo cáo quyết toán dự án, hoàn thành công tác thẩm tra và trình phê duyệt quyết toán vốn.
- Dự án Nhà máy sản xuất Oxy già (H2O2): Đã hoàn thành dự án Báo cáo cơ hội đầu tư (FS) và trình các bên thẩm định FS đồng thời thuê tư vấn thẩm tra FS, trình các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
- Dự án thu hồi Offgas: Đã hoàn thành và thông qua Báo cáo cơ hội đầu tư.
- Dự án Melamine: Đã hoàn thành Báo cáo cơ hội đầu tư.
- Dự án DEF/Adblue: Tiếp tục hoàn thiện Báo cáo cơ hội đầu tư.
- Dự án Soda Ash: Hoàn thành Báo cáo cơ hội đầu tư, kết quả dự án không hiệu quả và HĐQT quyết định dừng triển khai nghiên cứu đầu tư.
- Dự án Kho chứa bao thành phẩm 20 nghìn tấn tại Nhà máy đạm Phú Mỹ: Dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 21/6/2023, đang hoàn thiện quyết toán vốn dự án hoàn thành.
- Các dự án đầu tư, mua sắm khác đang triển khai theo kế hoạch.
Tình hình giải ngân đầu tư, mua sắm trong năm 2023
Theo kế hoạch năm 2023 kế hoạch đầu tư/mua sắm với tổng mức đầu tư xây dựng và mua sắm là 220,58 tỷ đồng. PVFCCo đã thực hiện giải ngân được 219,74 tỷ đồng đạt gần 100% kế hoạch năm theo tiến độ thực tế, tăng 84% so với năm 2022.
Tình hình hoạt động các công ty con, công ty liên kết
STT | Nội dung | Tỷ lệ góp vốn |
Tổng giá trị đầu tư thực tế (tỷ đồng) |
VĐL (tỷ đồng) |
LNST (tỷ đồng) |
LNST/VĐL | Cổ tức nhận trong năm 2023 (tỷ đồng) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I | Đầu tư vào Công ty con | 386,25 | 515,00 | 41,39 | 44,78 | ||
1 | PVFCCo North | 75,00% | 90,00 | 120,00 | 6,32 | 5,27% | 10,8 |
2 | PVFCCo Central | 75,00% | 75,00 | 100,00 | 20,94 | 20,94% | 22,5 |
3 | PVFCCo SE | 75,00% | 93,75 | 125,00 | 12,07 | 9,66% | |
4 | PVFCCo SW | 75,00% | 127,50 | 170,00 | 2,06 | 1,21% | 11,48 |
II | Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết | 680,90 | 2.487,80 | 849,48 | 2,18 | ||
1 | VNPOLY | 25,99% | 562,70 | 2.165,11 | 850,41 | 39,28% | |
2 | PVC Mekong | 35,63% | 100,00 | 280,69 | -8,16 | -2,91% | - |
3 | PVFCCo Packaging | 43,34% | 18,20 | 42,00 | 7,23 | 17,21% | 2,18 |
III | Đầu tư dài hạn khác | 20,50 | 396,35 | -9,2 | 0,29 | ||
1 | PAIC | 8,50% | 3,60 | 42,35 | 4,82 | 11,38% | 0,29 |
2 | Công ty CP Thủy hải sản Út Xi | 6,78% | 16,90 | 354,00 | -14,02 | -3,96% | |
TỔNG CỘNG | 1.087,65 | 3.399,15 | 881,67 | 57,94 |
Tình hình tài chính của Tổng công ty
Tình hình tài chính
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu | 31/12/2022 | 31/12/2023 | Tỷ lệ % tăng (giảm) |
---|---|---|---|
TỔNG TÀI SẢN | 17.699 | 13.309 | -25% |
Tài sản ngắn hạn | 13.579 | 9.565 | -30% |
Tài sản dài hạn | 4.120 | 3.744 | -9% |
TỔNG NGUỒN VỐN | 17.699 | 13.309 | -25% |
NỢ PHẢI TRẢ | 3.681 | 1.764 | -52% |
VỐN CHỦ SỞ HỮU | 14.017 | 11.545 | -18% |
Vốn điều lệ |
3.914 | 3.914 | 0% |
TỔNG DOANH THU | 19.013 | 14.038 | -26% |
TỔNG CHI PHÍ | 12.410 | 13.349 | 8% |
LÃI VAY | 65 | 51 | -22% |
EBIT | 6.668 | 739 | -89% |
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ | 6.606 | 691 | -90% |
LỢI NHUẬN SAU THUẾ | 5.585 | 530 | -91% |
LNST cổ đông thiểu số |
20 | 10 | |
LNST công ty mẹ |
5.565 | 519 |
Các chỉ số tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu | Năm 2022 | Năm 2023 |
---|---|---|
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán | ||
Hệ số thanh toán ngắn hạn | 4,53 | 6,44 |
Hệ số thanh toán nhanh | 3,24 | 5,16 |
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn | ||
Hệ số nợ/Tổng tài sản | 21% | 13% |
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu | 26% | 15% |
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động | ||
Vòng quay hàng tồn kho | 3,25 | 4,12 |
Doanh thu thuần/Tổng tài sản | 1,18 | 0,88 |
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời | ||
Hệ số LNST/Doanh thu thuần | 30,0% | 3,9% |
ROE | 45,2% | 4,1% |
ROA | 35,3% | 3,4% |
EPS | 13.897 | 1.030 |
Báo cáo, đánh giá của Ban Tổng giám đốc
Đánh giá về kết quả hoạt động Sản xuất kinh doanh
Trong bối cảnh tình hình thực tế, điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2023 như đã được đánh giá, nhận định và trình bày ở phần trên, trên cơ sở nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, Ban Tổng giám đốc PVFCCo đánh giá việc tổ chức thực hiện các giải pháp kịp thời, đồng bộ và linh hoạt, giúp Tổng công ty đạt kết quả SXKD năm 2023 đối với từng mảng lĩnh vực cụ thể như sau:
Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và cần nâng cao sự quan tâm, cụ thể như sau:
Phân tích về tình hình tài chính
Tình hình tài sản và nguồn vốn của PVFCCo
Tổng tài sản theo báo cáo tài chính hợp nhất của PVFCCo tại ngày 31/12/2023 là 13.309 tỷ đồng, giảm 25% so với đầu năm (13.309/17.699). Lượng tiền và các khoản tương đương tiền của PVFCCo giảm 40% so với đầu năm (1.242/2.084 tỷ đồng) nguyên nhân chủ yếu do TCT thanh toán tiền cổ tức năm 2022 bằng tiền mặt (tỷ lệ 70% mệnh giá cổ phiếu, tương đương 2.739 tỷ đồng).
Tình hình nợ phải trả
- Khoản nợ phải trả tại thời điểm 31/12/2023 của PVFCCo là 1.764 tỷ đồng, giảm 52% so với đầu năm (1.764/3.681 tỷ đồng).
- Các chỉ số tổng nợ/tổng tài sản, tổng nợ/vốn chủ sở hữu đều giảm so với năm 2022 và khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh năm 2023 vẫn duy trì ở mức cao và lớn hơn 1. Điều này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ tốt, Tổng công ty không gặp áp lực về nợ khi đến hạn phải trả, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh tốt.
- Với lượng tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ là 1.242 tỷ đồng, PVFCCo chủ động được nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tư theo kế hoạch.
Khả năng sinh lời
Các chỉ số về khả năng sinh lời của PVFCCo như ROE, ROA giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước là do lợi nhuận sau thuế năm 2023 giảm 90% so với năm 2022 làm các chỉ tiêu ROE, ROA giảm theo.
Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
Tổng công ty đã xây dựng và thực hiện kế hoạch, lộ trình tái cơ cấu tổng thể giai đoạn 2021-2025, theo đó tiếp tục rà soát điều chỉnh, cập nhật chức năng nhiệm vụ các ban/đơn vị trong bộ máy tổ chức. Đẩy mạnh công tác rà soát, hoàn thiện hệ thống quy định quản lý nội bộ, quản lý rủi ro, chính sách cải tiến hệ thống tiền lương và thúc đẩy lộ trình, kế hoạch chuyển đổi số tại Tổng công ty.
Kế hoạch phát triển trong tương lai
Ban điều hành triển khai các kế hoạch phát triển theo định hướng chiến lược, kế hoạch SXKD trung hạn đã được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua.
Đánh giá liên quan đến các chỉ tiêu môi trường, vấn đề người lao động và trách nhiệm đối với cộng đồng
Chi tiết nội dung đánh giá liên quan đến các chỉ tiêu môi trường, vấn đề người lao động và trách nhiệm đối với cộng đồng, Quý vị xem tại Chương 5 - Báo cáo Phát triển bền vững, trang 80 - 105