BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN: SHB

Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (gọi tắt là “Ngân hàng”) đệ trình báo cáo này cùng với báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Các thành viên của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của Ngân hàng trong năm và đến ngày lập báo cáo này gồm:

Hội đồng Quản trị

Ông Đỗ Quang Hiển
Chủ tịch
Ông Đỗ Đức Hải
Phó Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 11 tháng 4 năm 2023)
Ông Đỗ Quang Vinh
Phó Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 11 tháng 4 năm 2023)
Ông Võ Đức Tiến
Phó Chủ tịch (miễn nhiệm từ ngày 11 tháng 4 năm 2023)
Ông Thái Quốc Minh
Thành viên
Bà Ngô Thu Hà
Thành viên (bổ nhiệm ngày 11 tháng 4 năm 2023)
Ông Phạm Viết Dần
Thành viên (bổ nhiệm ngày 11 tháng 4 năm 2023)
Ông Nguyễn Văn Lê
Thành viên (miễn nhiệm từ ngày 11 tháng 4 năm 2023)
Ông Đỗ Văn Sinh
Thành viên độc lập
Ông Haroon Anwar Sheikh
Thành viên độc lập (bổ nhiệm ngày 11 tháng 4 năm 2023)

Ban Kiểm soát

Ông Phạm Hòa Bình
Trưởng Ban Kiểm soát
Bà Lê Thanh Cẩm
Thành viên
Ông Vũ Xuân Thủy Sơn
Thành viên

Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng

Bà Ngô Thu Hà
Tổng Giám đốc
Ông Lê Đăng Khoa
Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Huy Tài
Phó Tổng Giám đốc
Bà Ninh Thị Lan Phương
Phó Tổng Giám đốc
Bà Hoàng Thị Mai Thảo
Phó Tổng Giám đốc
Ông Đỗ Đức Hải
Phó Tổng Giám đốc
Ông Đỗ Quang Vinh
Phó Tổng Giám đốc
Ông Lưu Danh Đức
Phó Tổng Giám đốc
Ông Trần Xuân Huy
Phó Tổng Giám đốc
(bổ nhiệm ngày 01 tháng 3 năm 2023 và miễn nhiệm ngày 14 tháng 10 năm 2023)
Bà Ngô Thị Vân
Kế toán trưởng

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2023, cũng như kết quả hoạt động hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Ngân hàng cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho các tổ chức tín dụng tại Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:

  • Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
  • Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
  • Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
  • Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Ngân hàng sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh; và
  • Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Ngân hàng ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho các tổ chức tín dụng tại Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Ngân hàng và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Ngân hàng đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất.

Thay mặt và đại diện cho Ban Tổng Giám đốc,

Ngô Thu Hà
Tổng Giám đốc

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2024

Báo cáo kiểm toán độc lập

Kính gửi:

Các Cổ đông
Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

Chúng tôi đã soát xét báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (gọi tắt là “Ngân hàng”), được lập ngày 29 tháng 3 năm 2024, từ trang 05 đến trang 60, bao gồm báo cáo tình hình tài chính hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2023, báo cáo kết quả hoạt động hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.

Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho các tổ chức tín dụng tại Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của Kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Ngân hàng liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Ngân hàng. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Điều hành cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính hợp nhất.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho các tổ chức tín dụng tại Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.

Vấn đề khác

Báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2022 đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập khác, với báo cáo kiểm toán đề ngày 22 tháng 3 năm 2023 đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.

Trần Huy Công
Phó Tổng Giám đốc

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán số 0891-2023-001-1

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DELOITTE VIỆT NAM

Ngày 29 tháng 03 năm 2024
Hà Nội, CHXHCN Việt Nam

Nguyễn Khương Duy
Kiểm toán viên

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán số 5063-2020-001-1

Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2023

MẪU B02/TCTD-HN
Ban hành theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: Triệu VND

STT CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
A. TÀI SẢN
I. Tiền mặt 5 1.370.849 1.897.545
II. Tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương 6 54.763.646 15.145.862
III. Tiền gửi và cho vay các TCTD khác 7 63.548.928 63.008.862
1. Tiền gửi tại các TCTD khác 54.825.905 52.456.685
2. Cho vay các TCTD khác 8.841.433 10.651.971
3. Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác 8 (118.410) (99.794)
IV. Chứng khoán kinh doanh 9 7.792.742 1.547
1. Chứng khoán kinh doanh 7.853.152 3.881
2. Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh (60.410) (2.334)
V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 10 - 269.772
VI. Cho vay khách hàng 429.362.729 378.575.443
1. Cho vay khách hàng 11 438.464.147 385.633.215
2. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 12 (9.101.418) (7.057.772)
VII. Chứng khoán đầu tư 13 32.063.660 32.954.676
1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 13.1 14.373.759 12.988.616
2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 13.2 17.833.636 20.063.662
3. Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư 13.4 (143.735) (97.602)
VIII. Góp vốn, đầu tư dài hạn 14 414.448 46.699
1 Đầu tư vào công ty liên kết 343.172 -
2. Đầu tư dài hạn khác 158.272 158.272
3. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (86.996) (111.573)
IX. Tài sản cố định 5.229.416 4.954.396
1. Tài sản cố định hữu hình 15 734.978 502.854
a. Nguyên giá TSCĐ 1.528.503 1.287.149
b. Hao mòn TSCĐ (793.525) (784.295)
2. Tài sản cố định vô hình 16 4.494.438 4.451.542
a. Nguyên giá TSCĐ 4.825.929 4.772.975
b. Hao mòn TSCĐ (331.491) (321.433)
X. Tài sản Có khác 17 35.954.267 45.573.283
1. Các khoản phải thu 18.860.662 29.226.346
2. Các khoản lãi, phí phải thu 13.949.182 15.295.742
3. Tài sản Có khác 17.3 3.230.825 1.178.109
4. Dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác 17.4 (86.402) (126.914)
TỔNG TÀI SẢN CÓ 630.500.685 542.428.085
B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 18 1.333.658 9.715.193
1. Tiền gửi và vay Chính phủ, NHNN 1.333.658 9.715.193
II. Tiền gửi và vay các TCTD khác 19 70.766.294 78.283.936
1. Tiền gửi của các TCTD khác 65.286.090 72.871.039
2. Vay các TCTD khác 5.480.204 5.412.897
III. Tiền gửi của khách hàng 20 447.503.426 361.675.593
IV. Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác 10 97.152 -
V. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 21 1.611.235 1.615.605
VI. Phát hành giấy tờ có giá 22 42.821.727 36.440.208
VII. Các khoản nợ khác 23 16.268.913 11.793.079
1. Các khoản lãi, phí phải trả 14.025.631 9.069.320
2. Thuế TNDN hoãn lại phải trả 36.030 30.233
3 Các khoản phải trả và công nợ khác 2.207.252 2.693.526
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 580.402.405 499.523.614
VIII. Vốn và các quỹ 25 50.098.280 42.904.471
1. Vốn của TCTD 37.638.324 32.118.175
a. Vốn điều lệ 36.193.981 30.673.832
b. Thặng dư vốn cổ phần 1.449.603 1.449.603
c. Cổ phiếu quỹ (5.260) (5.260)
2. Quỹ của TCTD 5.138.098 4.061.834
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (689.038) (606.344)
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 8.010.896 7.330.806
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 630.500.685 542.428.085

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

STT CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm (Trình bày lại)
1. Bảo lãnh vay vốn 41 55.050 23.856
2. Cam kết giao dịch hối đoái 41 15.454.640 38.872.143
Cam kết mua ngoại tệ 805.070 6.324.654
Cam kết bán ngoại tệ 814.380 3.074.583
Cam kết giao dịch hoán đổi 13.835.190 29.472.906
3. Cam kết trong nghiệp vụ L/C 41 5.085.207 19.146.337
4. Bảo lãnh khác 41 18.477.630 16.035.382
5. Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được 42 10.116.063 7.070.140
6. Nợ khó đòi đã xử lý 43 33.542.661 34.822.298
7. Tài sản và chứng từ khác 44 2.530.168 4.156.915

Người lập

Đỗ Thanh Phương
Trưởng phòng KTTH & BCTC

Người kiểm soát

Ngô Thị Vân
Kế toán trưởng

Người phê duyệt

Ngô Thu Hà
Tổng Giám đốc

Ngày 29 tháng 3 năm 2024

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HỢP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2023

MẪU B03/TCTD-HN
Ban hành theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: Triệu VND

STT CHỈ TIÊU Thuyết minh Năm nay Năm trước
1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 26 57.589.391 40.773.670
2. Chi phí lãi và các chi phí tương tự 27 (38.304.038) (23.223.586)
I. Thu nhập lãi thuần 19.285.353 17.550.084
3. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 912.654 1.241.869
4. Chi phí hoạt động dịch vụ (367.727) (351.315)
II. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 28 544.927 890.554
III. Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 29 282.207 116.250
IV. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 30.1 11.122 -
V. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 30.2 27.981 92.641
5. Thu nhập từ hoạt động khác 501.021 807.767
6. Chi phí hoạt động khác (67.385) (120.540)
VI. Lãi thuần từ hoạt động khác 31 433.636 687.227
VII. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 32 743.171 4.226
VIII. Chi phí hoạt động 33 (5.051.539) (4.391.593)
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 16.276.858 14.949.389
X. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 34 (7.037.837) (5.260.021)
XI. Tổng lợi nhuận trước thuế 9.239.021 9.689.368
7. Chi phí thuế TNDN hiện hành 35 (1.908.466) (1.961.243)
8 Thu nhập/ (Chi phí) thuế TNDN hoãn lại (5.797) 793
XII. Chi phí thuế TNDN (1.914.263) (1.960.450)
XIII. Lợi nhuận sau thuế TNDN 7.324.758 7.728.918
XIV. Lợi nhuận thuần của chủ sở hữu 7.324.758 7.728.918
XIV. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND) 36 2.024 2.107

Người lập

Đỗ Thanh Phương
Trưởng phòng KTTH & BCTC

Người kiểm soát

Ngô Thị Vân
Kế toán trưởng

Người phê duyệt

Ngô Thu Hà
Tổng Giám đốc

Ngày 29 tháng 3 năm 2024

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2023

MẪU B04/TCTD-HN
Ban hành theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước

Đơn vị: Triệu VND

STT CHỈ TIÊU Năm nay
VND
Năm trước
VND
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 58.898.319 31.743.193
02. Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (33.347.727) (21.841.721)
03. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 582.559 757.558
04. Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và chứng khoán 425.519 260.627
05. Thu nhập khác 243.550 60.297
06. Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro 190.201 626.930
07. Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ (4.945.722) (4.340.550)
08. Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong năm (2.437.226) (502.344)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động 19.609.473 6.763.990
Những thay đổi về tài sản hoạt động (55.153.267) (43.115.133)
09. Giảm/(Tăng) các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD khác 1.709.924 (2.059.212)
10. Tăng các khoản về kinh doanh chứng khoán (7.004.389) (7.901.835)
11. Giảm/(Tăng) các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 269.772 (17.324)
12. Tăng các khoản cho vay khách hàng (52.830.933) (23.217.091)
13. Giảm nguồn dự phòng để xử lý rủi ro, xử lý, bù đắp tổn thất (4.465.088) (2.907.739)
14. Giảm/(Tăng) khác về tài sản hoạt động 7.167.447 (7.011.932)
Những thay đổi về công nợ hoạt động 76.314.211 34.087.949
15. (Giảm)/Tăng các khoản nợ chính phủ và NHNN (8.381.535) 8.204.210
16. (Giảm) các khoản tiền gửi, tiền vay các TCTD khác (7.517.641) (1.448.614)
17. Tăng tiền gửi của khách hàng 85.827.834 34.478.765
18. Giảm/(Tăng) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài chính) 6.381.519 (9.851.906)
19. (Tăng) vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro (4.370) (3.336.565)
20. Tăng các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác 97.152 -
21. (Tăng)/Giảm khác về công nợ hoạt động (88.748) 6.042.059
I. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 40.770.417 (2.263.194)
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
01. Mua sắm tài sản cố định (240.841) (71.255)
02. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 1.780 15.151
03. Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (1.895) -
04. Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác 825.440 6.119
05. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn 4.958 4.226
II. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 589.442 (45.759)
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
01. Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia (165) (122)
III. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (165) (122)
IV. Lưu chuyển tiền thuần trong năm 41.359.694 (2.309.075)
V. Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm 69.500.092 71.809.167
VI. Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm
(Thuyết minh số 37)
110.859.786 69.500.092

Người lập

Đỗ Thanh Phương
Trưởng phòng KTTH & BCTC

Người kiểm soát

Ngô Thị Vân
Kế toán trưởng

Người phê duyệt

Ngô Thu Hà
Tổng Giám đốc

Ngày 29 tháng 3 năm 2024